Hơn 100 Trường Đại Học Xét Điểm Thi Đánh Gía Năng Lực Của Đại Học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
Kì thi Đánh giá năng lực do Đại Học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức đang nhận được sự quan tâm rất lớn từ phía phụ huynh và học sinh trên cả nước bởi nó được nhiều đại học danh tiếng sử dụng làm kết quả xét tuyển đầu vào. Năm 2024, có đến 105 trường Đại học/Đại học xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM, tăng 8 trường so với năm ngoái. Sau đây, các bạn hãy cùng Onthisinhvien.com tìm hiểu về danh sách các trường sử dụng điểm thi đánh giá năng lực HCM trong năm 2024 nhé!
1. Sơ lược về kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM
Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia TP.HCM (ĐHQG-HCM) là một kì thi quan trọng, đánh giá năng lực học tập và tư duy của thí sinh để xét tuyển vào các chương trình đào tạo đại học. Đây là một trong những phương thức tuyển sinh ngày càng được nhiều trường đại học uy tín áp dụng, giúp thí sinh có thêm cơ hội lựa chọn ngành học phù hợp với bản thân.
Mục đích và ý nghĩa: Kỳ thi ĐGNL được tổ chức với mục đích chính là đánh giá năng lực học tập và tư duy của thí sinh, nhằm đảm bảo tuyển sinh được những sinh viên có đủ năng lực và phẩm chất để theo học các chương trình đào tạo đại học. Kỳ thi cũng góp phần đa dạng hóa phương thức tuyển sinh, giảm áp lực cho thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, đồng thời tạo cơ hội cho thí sinh thể hiện năng lực bản thân và lựa chọn ngành học phù hợp.
Kỳ thi được tổ chức 2 đợt vào tháng 4 và tháng 6 năm 2024, với 120 câu hỏi trắc nghiệm trong 150 phút. Đề thi bao gồm 3 phần: Sử dụng ngôn ngữ (40 câu), Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu và giải quyết vấn đề (30 câu), và Kiến thức và kỹ năng liên quan đến lĩnh vực đăng ký xét tuyển (50 câu).
2. Danh sách 105 trường Đại học xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM
Theo đó có 9 trường thuộc đơn vị thành viên của ĐHQG-HCM sử dụng kết quả của kì thi này, gồm: Trường Đại học Bách Khoa HCM, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên HCM, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn HCM, Trường Đại học Kinh tế - Luật, Trường Đại học Công nghệ thông tin, Trường Đại học Quốc tế, Trường Đại học An Giang, Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre, Khoa Y ĐHQG-HCM.
Ngoài ra, có 88 đơn vị Đại học ngoài hệ thống ĐHQG-HCM sử dụng kết quả của kì thi này làm một phần chỉ tiêu và tuyển sinh và 8 trường Cao đẳng ngoài hệ thống cũng sử dụng kết quả kì thi, gồm: Trường Cao đẳng Bình Phước, Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng, Trường Cao đẳng Miền Nam, Trường Cao đẳng Quốc tế TPHCM, Trường Cao đẳng Sài Gòn - Gia Định, Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu, Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh, Trường Cao đẳng Viễn Đông.
Cụ thể danh sách:
STT |
Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL |
Chỉ tiêu |
Tổng |
A. CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA ĐHQG-HCM |
|||
1 |
Trường Đại học Bách Khoa HCM |
75%-90% |
09 |
2 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên HCM |
||
3 |
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn HCM |
30%-50% |
|
4 |
Trường Đại học Kinh tế - Luật |
50% |
|
5 |
Trường Đại học Công nghệ thông tin |
||
6 |
Trường Đại học Quốc tế |
||
7 |
Trường Đại học An Giang |
||
8 |
Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre |
||
9 |
Khoa Y ĐHQG-HCM |
||
B. CÁC ĐƠN VỊ ĐẠI HỌC NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM |
|||
1 |
Đại học Đà Nẵng - Trường Đại học Bách Khoa |
88 |
|
2 |
Đại học Đà Nẵng - Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn |
||
3 |
Đại học Đà Nẵng - Trường Đại học Kinh tế |
||
4 |
Đại học Đà Nẵng - Trường Đại học Ngoại Ngữ |
||
5 |
Đại học Đà Nẵng - Trường Đại học Sư phạm |
||
6 |
Đại học Đà Nẵng - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật |
||
7 |
Đại học Đà Nẵng - Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh |
||
8 |
Đại học Huế - Khoa Kỹ thuật và Công nghệ |
||
9 |
Đại học Huế - Khoa Quốc tế |
||
10 |
Đại học Huế - Khoa Du lịch |
||
11 |
Đại học Huế - Trường Đại học Khoa học |
||
12 |
Đại học Huế - Trường Đại học Kinh tế |
||
13 |
Đại học Huế - Trường Đại học Ngoại Ngữ |
||
14 |
Đại học Huế - Trường Đại học Nông lâm |
||
15 |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
||
16 |
Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - HCM |
||
17 |
Học Viện Hàng không Việt Nam |
||
18 |
Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
||
19 |
Trường Đại học Bạc Liêu |
||
20 |
Trường Đại học Bình Dương |
||
21 |
Trường Đại học Công nghệ Miền Đông |
||
22 |
Trường Đại học Sài Gòn |
||
23 |
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM |
5% | |
24 |
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM |
||
25 |
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM - Phân hiệu tại tỉnh Quảng Ngãi |
||
26 |
Trường Đại học Công thương TP.HCM |
5% | |
27 |
Trường Đại học Cửu Long |
||
28 |
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam |
||
29 |
Trường Đại học Duy Tân |
||
30 |
Trường Đại học Đà Lạt |
||
31 |
Trường Đại học Đông Á |
||
32 |
Trường Đại học Đồng Tháp |
||
33 |
Trường Đại học Gia Định |
||
34 |
Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM |
||
35 |
Trường Đại học Giao thông vận tải (Cơ sở phía Nam) |
||
36 |
Trường Đại học Hoa Sen |
||
37 |
Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM |
||
38 |
Trường Đại học Kiên Giang |
||
39 |
Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng |
||
40 |
Trường Đại học Kiến Trúc TP.HCM |
||
41 |
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
||
42 |
Trường Đại học Kinh tế - Kĩ thuật Bình Dương |
||
43 |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
||
44 |
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
5% | |
45 |
Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
||
46 |
Trường Đại học Khánh Hòa |
||
47 |
Trường Đại học Lạc Hồng |
||
48 |
Trường Đại học Lâm nghiệp (Đồng Nai) |
||
49 |
Trường Đại học Mở TP.HCM |
<20% | |
50 |
Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu |
||
51 |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
||
52 |
Trường Đại học Nông lâm TP.HCM |
||
53 |
Trường Đại học Ngân hàng |
||
54 |
Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học |
||
55 |
Trường Đại học Ngoại thương |
||
56 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
||
57 |
Trường Đại học Nha Trang |
||
58 |
Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
||
59 |
Trường Đại học Phan Châu Trinh |
||
60 |
Trường Đại học Phan Thiết |
||
61 |
Trường Đại học Phú Yên |
||
62 |
Trường Đại học Quảng Bình |
||
63 |
Trường Đại học Quảng Trung |
||
64 |
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM |
||
65 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
||
66 |
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông |
||
67 |
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn |
||
68 |
Trường Đại học Quy Nhơn |
||
69 |
Trường Đại học Sài Gòn |
||
70 |
Trường Đại học Sư phạm Kĩ Thuật TP.HCM |
||
71 |
Trường Đại học Sư phạm Kĩ Thuật Vinh |
||
72 |
Trường Đại học Sư phạm Kĩ Thuật Vĩnh Long |
||
73 |
Trường Đại học Tài chính - Marketing |
||
74 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
||
75 |
Trường Đại học Tân Tạo |
||
76 |
Trường Đại học Tây Đô |
||
77 |
Trường Đại học Tây Nguyên |
||
78 |
Trường Đại học Tiền Giang |
||
79 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
||
80 |
Trường Đại học Thái Bình Dương |
||
81 |
Trường Đại học Thủ Dầu Một |
||
82 |
Trường Đại học Trà Vinh |
||
83 |
Trường Đại học Văn Hiến |
||
84 |
Trường Đại học Văn Lang |
||
85 |
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
||
86 |
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
||
87 |
Trường Đại học Y dược Buôn Ma Thuột |
||
88 |
Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
||
C. CÁC ĐƠN VỊ CAO ĐẲNG NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM |
|||
1 |
Trường Cao đẳng Bình Phước |
08 |
|
2 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng |
||
3 |
Trường Cao đẳng Miền Nam |
||
4 |
Trường Cao đẳng Quốc tế TPHCM |
||
5 |
Trường Cao đẳng Sài Gòn - Gia Định |
||
6 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu |
||
7 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh |
||
8 |
Trường Cao đẳng Viễn Đông |