Các hàm Excel là một cách hữu ích giúp bạn thao tác nhanh hơn bình thường. Hãy cùng Ôn thi sinh viên tìm hiểu nhé!!
1. Hàm tính toán logic
Tên hàm | Cách dùng | Cú pháp | Ví dụ |
SUM | - Sử dụng hàm SUM để tính tổng tất cả các số trong dãy ô - Bạn có thể sử dụng AutoSUM trên thẻ Home của Excel hoặc trang tính |
=SUM(Number1,Number2,Number3) | |
PRODUCT | - Là hàm nhân tất cả các đối số đã chọn với nhau và trả về tích của chúng. | =PRODUCT(number1, number2,…) | |
MIN/MAX | - Dùng để tìm giá trị nhỏ nhất/lớn nhất trong một vùng dữ liệu hoặc trong cả bảng tính. | =MIN(Number1,Number2,...) =MAX(Number1,Number2,...) |
|
COUNT | - Dùng để đếm số lượng ô có chứa số trong vùng dữ liệu. | =COUNT(Value1,...) | |
COUNTA | - Dùng để đếm các ô không trống trong một vùng dữ liệu nhất định. | =COUNTA(Value1,...) | |
ODD | - Là hàm trả về số được làm tròn lên số nguyên lẻ gần nhất. | =ODD(Number) | Làm tròn số 2.6 đến số nguyên lẻ gần nhất nhận được kết quả là 3. |
EVEN | - Là hàm trả về số được làm tròn lên số nguyên chẵn gần nhất. | =EVEN(Number) | Làm tròn 25.4 đến số nguyên chẵn gần nhất nhận được kết quả là 26. |
AVERAGE | - Dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong trang tính. | =AVERAGE(number1,number2,…) |
2. Hàm điều kiện logic
Tên hàm | Cách dùng | Cú pháp | Ví dụ |
COUNTIF | - Được dùng để đếm ô thỏa mãn điều kiện trong một vùng dữ liệu được chọn. | =COUNTIF(range,criteria) Trong đó: - range: Vùng dữ liệu cần đếm. - criteria: Điều kiện để đếm. |
|
IF | - Dùng để kiểm tra dữ liệu có thỏa điều kiện người dùng đặt ra và trả về kết quả theo biểu thức logic đúng hoặc sai. | =IF(Logical_test;Value_if_true;Value_if_false) Trong đó: - Logical_test: Điều kiện. - Value_if_true: Giá trị trả về nếu thỏa điều kiện - Value_if_false: Giá trị trả về nếu không thỏa điều kiện. |
|
SUMIF | - Dùng để tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng tiêu chí xác định. | =SUMIF(range,criteria,[sum_range] | |
AND | Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai. | =AND (Logical1, Logical2, ….) | =AND(D5>0,D5<5000) |
OR | Hàm sẽ trả về giá trị TRUE (1) nếu như bất cứ một đối số nào của nó là đúng, ngược lại nó sẽ trả về giá trị là FALSE (0) nếu như tất cả các đối số của nó là sai. | =OR (N1, N2…) | =OR(F7>05/02/2000,F7>08/08/20016) |
Xem thêm: Các phím tắt Word thông dụng
3. Hàm sử dụng trong văn bản
Tên hàm | Cách dùng | Cú pháp | Ví dụ |
LEFT | Cắt ký tự bên trái chuỗi văn bản mà mình chọn. | =LEFT(text,[num_chars]) | |
RIGHT | Cắt ký tự bên phải chuỗi văn bản mà mình chọn. | =RIGHT(text,[num_chars]) | |
MID | Số lượng ký tự cụ thể trong chuỗi văn bản xuất phát từ vị trí do bạn chỉ định đồng thời dựa trên số lượng ký tự mà bạn muốn. | =MID(text,[num_chars]) | |
LEN | Đếm ký tự trong một chuỗi hoặc một ô chứa chuỗi ký tự và bao gồm cả khoảng trắng. | =LEN(chuỗi ký tự) | |
CONCAT | Nối hai hay nhiều chuỗi văn bản thành một chuỗi văn bản. | =IF(Logical_test;Value_if_true;Value_if_false) |
4. Hàm Excel ngày tháng
Tên hàm | Cách dùng | Cú pháp |
DATE | Đưa ra kết quả số cho ngày cụ thể. | =DATE(Year,Month,Day) |
HOUR, MINUTE, SECOND | Đưa ra kết quả là giờ, phút, giây trong ô chứa thời gian. | = HOUR(ô chứa thời gian) = MINUTE(ô chứa thời gian) =SECOND(ô chứa thời gian) |
NOW | Hiển thị ngày và giờ hiện tại trên hệ thống hiện tại hoặc nếu bạn muốn tính toán giá trị dựa trên ngày/giờ hiện tại và update lại mỗi khi mở trang tính. | =NOW() |
Trên đây là những hàm Excel quan trọng cần nhớ đã được phân loại! Hãy lưu lại áp dụng nhé!