Gần 70 Trường Đại Học Công Bố Điểm Sàn Thi Đánh Giá Năng Lực, Đánh Giá Tư Duy Năm 2024! Các Trường Đại Học Lớn Đã Nói Gì?

Kỳ thi đánh giá năng lực và đánh giá tư duy đã trở thành một kênh tuyển sinh chính thức và được nhiều thí sinh lựa chọn như một cơ hội để vào đại học. Tính đến tháng 4 năm 2024, gần 70 trường đại học trên cả nước đã công bố điểm sàn cho phương thức tuyển sinh này. Vậy bao nhiêu điểm thì đỗ đại học? Hãy cùng Ôn thi sinh viên khám phá trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cơ hội và thách thức của kỳ thi này.

diem-san-danh-gia-nang-luc

THAM KHẢO DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG XÉT ĐIỂM THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM NĂM 2024 Tại Đây

THAM KHẢO PHỔ ĐIỂM THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP.HCM ĐỢT 1 NĂM 2024 Tại Đây

Điểm sànmức điểm tối thiểu thí sinh cần đạt được để đủ điều kiện xét tuyển vào một ngành/ngành học cụ thể tại một trường đại học nào đó. Điểm sàn thường được công bố sau khi kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy kết thúc và dựa trên nhiều yếu tố như: số lượng thí sinh đăng ký dự thi, số chỉ tiêu tuyển sinh của ngành/ngành học, mức độ khó của đề thi,...

Tính đến ngày 20/04/2024, đã có gần 70 trường đại học công bố điểm sàn thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2024. Mức điểm sàn dao động từ 50 điểm đến 850 điểm, tùy thuộc vào kỳ thi, trường đại học và ngành học.

Dưới đây là chi tiết điểm sàn đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các trường Đại học năm 2024:

STT

Tên trường 

Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM

 

(Thang điểm 1200)

Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HN

 

(Thang điểm 150)

Điểm sàn kết quả thi Đánh Giá Tư Duy ĐH Bách Khoa HN

(Thang điểm 100)

1

Học viện Hàng Không việt Nam 

Từ 600 điểm

Từ 66 điểm 

 

2

Trường Đại học Kiến trúc TP HCM

Từ 700 điểm

 

 

3

Học viện Chính sách và Phát triển 

 

Từ 75 điểm

Từ 60 điểm

4

Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 

 

Từ 100 điểm (120 điểm với ngành Y khoa)

  • Tư duy định lượng: từ 30 điểm (40 điểm đối với ngành Y khoa) 

  • Tư duy định tính: từ 25 điểm 

  • Khoa học: từ 30 điểm (40 điểm đối với ngành Y khoa)

 

5

Trường Đại học Quản lý và Công nghệ HCM

Từ 600 điểm

 

 

6

Trường Quản trị và Kinh doanh - ĐHQG HN

Từ 750 - 760 điểm (Ngành Quản trị nhân lực và nhân tài, ngành Marketing và truyền thông từ 750 điểm; các ngành còn lại từ 760 điểm)

Từ 80 - 85 điểm (Ngành Quản trị nhân lực và nhân tài 80 điểm; các ngành còn lại 85 điểm)

 

7

Học viện Biên phòng

Từ 600 điểm

Từ 75 điểm

 

8

Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên 

 

Từ 80 điểm

 

9

Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

 

Từ 50 điểm

 

10

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 

Từ 600 điểm

Từ 75 điểm

Từ 50 điểm

11

Học viện Ngân hàng

 

Từ 85 điểm

 

12

Học viện Tài chính

 

Từ 90 điểm

60 điểm

13

Trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội

 

Từ 80 điểm

 

14

Trường Đại học Giáo dục - ĐHQG HN 

Từ 750 điểm

Từ 80 điểm

 

15

Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

 

 

Từ 50 điểm

16

Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

 

Từ 15/30 điểm mỗi phần thi

 

17

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường HN

 

Từ 75 điểm

Từ 50 điểm

18

Trường Sĩ quan Pháo binh

Từ 600 điểm

Từ 75 điểm

 

19

Trường Sĩ quan Chính trị

Từ 600 điểm

Từ 75 điểm

 

20

Trường Sĩ quan Công binh

Từ 600 điểm

Từ 75 điểm

 

21

Trường Đại học Quang Trung

Từ 500 điểm 

 

 

22

Trường Đại học Phan Châu Trinh 

- Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt: từ 650 điểm

- Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: từ 550 điểm

- Ngành Quản trị bệnh viện: từ 450 điểm

 

 

23

Trường Đại học Hoa Sen

Từ 600 điểm

Từ 67 điểm

 

24

Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG HN

Từ 750 điểm

Từ 80 điểm

 

25

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 

Từ 700 điểm

Từ 85 điểm

Từ 60 điểm

26

Trường Đại học Ngoại Thương

Từ 800 điểm

Từ 100 điểm

 

27

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

Từ 700 điểm

 

 

28

Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế

Từ 600 điểm

 

 

29

Trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM

Từ 650 điểm

 

 

30

Trường Đại học Mở HN

 

Từ 75 điểm (Không có phần nào trong 3 phần của bài thi HSA dưới 5,0 điểm)

Từ 50 điểm (Không có điểm từng phần thi trong bài thi HUST dưới mức quy định: Tư duy Toán học <5 điểm, Tư duy đọc hiểu < 3 điểm, Tư duy Khoa học < 5 điểm)

31

Trường Đại học Công thương TP HCM

- Từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing.

- Từ 650 điểm đối với các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế và Kế toán.

- Từ 600 điểm đối với các ngành còn lại.

 

 

32

Trường Đại học Yersin Đà Lạt 

Điểm quy đổi từ 15 điểm trở lên, ngành Điều dưỡng từ 18 điểm trở lên và ngành Dược học từ 20 điểm trở lên.

 

 

33

Trường Đại học Văn Hiến

Từ 550 điểm áp dụng cho các ngành (trừ ngành Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc)

 

 

34

Trường Đại học Thăng Long 

 

Từ 80 điểm

Từ 55 điểm 

35

Trường Đại học Phenikaa

 

Từ 70 điểm

Từ 50 điểm

36

Trường Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG HN 

 

Từ 80 điểm (4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu - điểm Tư duy định lượng nhân hệ số 2)

 

37

Trường Đại học Duy Tân

- Ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược: Từ 750 điểm

- Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học: Từ 700 điểm 

- Các ngành còn lại: Từ 700 điểm (Ngành Kiến trúc không xét điểm thi ĐGNL)

- Ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược: Từ 85 điểm

- Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học: Từ 80 điểm 

- Các ngành còn lại: Từ 80 điểm (Ngành Kiến trúc không xét điểm thi ĐGNL)


 

 

38

Trường Đại học Công nghiệp HN

 

Từ 75 điểm

Từ 50 điểm

39

Học viện Kỹ thuật quân sự

Từ 600 điểm 

Từ 75 điểm 

 

40

Trường Sĩ quan Lục quân 2 

Từ 600 điểm

Từ 75 điểm

 

41

Trường Đại học Sao Đỏ

 

Từ 60 điểm

Từ 50 điểm

42

Trường Đại học Thành Đô

 

Từ 70 điểm

 

43

Trường Đại học Tiền Giang

Từ 600 điểm

 

 

44

Trường Đại học Đà Lạt

- Các ngành đào tạo giáo viên từ 800 điểm hoặc từ 20 điểm quy đổi theo thang điểm 30

- Các ngành còn lại từ 600 điểm, quy đổi theo thang điểm 30 từ 15 điểm trở lên

 

 

45

Trường Đại Học Xây dựng Miền Trung

Từ 600 điểm

 

 

46

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

Từ 720 điểm

 

 

47

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng

Từ 600 điểm

 

 

48

Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng

Từ 600 điểm

 

 

49

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng 

Từ 600 điểm

 

 

50

Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Đà Nẵng

Từ 600 điểm

 

 

51

Trường Sĩ quan Phòng hóa

Từ 600 điểm

Từ 75 điểm

 

52

Học viện Hậu cần

Từ 600 điểm

Từ 75 điểm

 

53

Trường Học viện Quân Y

Từ 600 điểm

Từ 75 điểm 

 

54

Trường Đại học Kiên Giang 

- Các ngành ngoài Sư phạm: từ 550 điểm

- Các ngành Sư phạm: từ 700 điểm

 

 

55

Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 

Từ 600 điểm 

 

 

56

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 

Từ 550 điểm

Từ 70 điểm

 

57

Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM

Từ 500 điểm

 

 

58

Trường Đại học Kinh tế Nghệ An

Từ 13 điểm 

Từ 13 điểm

Từ 13 điểm

59

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

Từ 600 điểm

Từ 80 điểm

 

60

Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM

Từ 600 điểm

 

 

61

Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột

- Ngành Y khoa: từ 700 điểm

- Ngành Dược học: từ 600 điểm

- Ngành Điều dưỡng, Y tế công cộng: từ 500 điểm 

- Ngành Y khoa: từ 90 điểm

- Ngành Dược học: từ 80 điểm

- Ngành Điều dưỡng, Y tế công cộng: từ 60 điểm 

 

62

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Từ 600 điểm

 

 

63

Trường Đại học Kinh tế TP HCM

- Các chương trình đào tạo tại TP HCM: từ 700 - 730 điểm

- Các chương trình đào tạo tại Vĩnh Long, năm cuối luân chuyển Campus TP HCM: từ 500 điểm

 

 

64

Trường Đại học Y Dược - ĐHQG HN

 

- Từ 100 điểm đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng - Hàm - Mặt 

- Từ 80 điểm đối với các ngành còn lại

 

65

Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG HN

 

- Các ngành CN1, CN2, CN8, CN9 , CN11, CN12, CN14, CN15, CN17 từ 90 điểm

- Các ngành còn lại từ 80 điểm

 

Thí sinh cần lưu ý rằng:

  • Ngoài điểm thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, một số trường đại học còn xét tuyển thí sinh dựa vào kết quả học tập THPT, điểm thi môn chuyên,...

  • Thí sinh nên tham khảo kỹ thông tin tuyển sinh của các trường đại học để biết chính xác về điểm sàn và các điều kiện xét tuyển khác.


thong-tin-ve-danh-gia-tu-duy

Xem thêm: Tất tần tật thông tin hữu ích về kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 TẠI ĐÂY
 


Nhìn chung, điểm sàn kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các trường đại học trong năm 2024 có xu hướng tăng so với năm 2023, điều đó cho thấy phương thức tuyển sinh bằng điểm thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy ngày càng phổ biến, được nhiều  học sinh và phụ huynh quan tâm, bên cạnh các phương thức tuyển sinh khác, 

Theo dõi ngay Onthisnhvien.com để cập nhật thật nhanh và chính xác các tin tức quan trọng liên quan đến kì thi THPT quốc gia nhé! Ôn thi sinh viên sẽ luôn đồng hành cùng các học sinh, sinh viên trên con đường chinh phục sự nghiệp học tập đầy khó khăn. Chúc các bạn đỗ nguyện vọng 1!

______________________________________________
THÔNG TIN LIÊN HỆ HỢP TÁC DOANH NGHIỆP/CÁ NHÂN:
📧Email: info@onthisinhvien.com
📞Phone: 0947 0909 81 - 0359 286 819
📱Website: www.onthisinhvien.com